1. Mạng viễn thông băng rộng di động
- Số thuê bao băng rộng di động/100 dân: 90%.
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động: 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh: 90% .
- Tốc độ băng rộng di động (tốc độ tải xuống theo i-Speed): 36 Mb/s .
- Giảm số người chỉ sử dụng điện thoại 2G xuống dưới 5%.
- Tỷ lệ thôn được phủ sóng di động băng rộng: 100%
- Tỷ lệ dùng chung vị trí BTS: 25%.
2. Mạng viễn thông băng rộng cố định
- Số thuê bao băng rộng cố định/100 dân: 22%.
- Tỷ lệ phần trăm hộ gia đình có truy nhập Internet băng rộng cáp quang: 80%.
- Tốc độ băng rộng cố định (tốc độ tải xuống theo i-Speed): 91 Mb/s.
- Tỷ lệ thôn được phủ băng rộng cố định (cáp quang FTTH): 100%.
3. Hạ tầng dữ liệu và điện toán đám mây
- Phối hợp triển khai sử dụng dịch vụ điện toán đám mây tỉnh triển khai trên các Hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh trên địa bàn xã.
- Phấn đấu trung bình mỗi người dân có 01 tài khoản sử dụng dịch vụ điện toán đám mây.
4. Hạ tầng công nghệ số
Công nghệ AI, blockchain, IoT hỗ trợ hiệu quả cho chương trình chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hệ thống quản trị số địa phương và năng lực quản trị.
5. Nền tảng số có tính chất hạ tầng
- Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trên địa bàn xã sử dụng nền tảng số có tính chất hạ tầng: 70% .
- Tỷ lệ doanh nghiệp trên địa bàn xã sử dụng nền tảng số có tính chất hạ tầng: 50%.